Đây là biểu tượng cảm xúc về một đồ thị có xu hướng đi lên, thể hiện sự tăng trưởng hoặc gia tăng. Nó có thể được sử dụng khi các con số hoặc điểm số đang tăng lên.
Đây là biểu tượng cảm xúc biểu đồ thanh, thể hiện dữ liệu một cách trực quan. Nó thường xuất hiện khi sắp xếp và trình bày thông tin, chẳng hạn như trong các bài thuyết trình hoặc báo cáo.
Đây là biểu tượng cảm xúc về một biểu đồ có xu hướng đi lên, cho thấy một tình huống mà điều gì đó đang cải thiện hoặc phát triển. Bạn có thể sử dụng nó khi cổ phiếu hoặc điểm số của bạn tăng lên.
Là một biểu tượng cảm xúc tên lửa bay vào không gian, nó đại diện cho một khởi đầu mới hoặc sự tăng trưởng nhanh chóng. Hãy thử sử dụng nó khi nói về những ước mơ và thử thách.
Biểu tượng cảm xúc này cho thấy một đồ thị có xu hướng đi xuống, biểu thị sự sụt giảm hoặc suy thoái. Bạn có thể sử dụng nó khi độ nổi tiếng đang giảm hoặc khi sắp hết tiền.
Biểu tượng cảm xúc tờ báo biểu thị tin tức mới hoặc thông tin. Nó được sử dụng khi nói về tin tức hoặc thông báo các sự thật quan trọng.
Biểu tượng cảm xúc có góc bị gấp này đại diện cho một tài liệu hoặc tệp tin thông thường. Nó được dùng để chỉ những thứ như bài tập về nhà, báo cáo hoặc giấy tờ công việc.
Biểu tượng cảm xúc đầu người đang nói mô tả một người đang la lớn hoặc phát biểu. Bạn có thể dùng nó khi muốn thông báo một sự thật quan trọng hoặc thu hút sự chú ý.
Emoji giáo viên đại diện cho người giảng dạy tại trường học hoặc học viện. Nó mô tả một người đang giải thích điều gì đó trước bảng đen.
Biểu tượng cảm xúc mũi tên lên bên phải chỉ về hướng đông bắc. Nó được dùng để chỉ đường đến một địa điểm cụ thể trên bản đồ.
Biểu tượng ⤴️ cho thấy sự di chuyển lên trên hoặc sự gia tăng về số lượng. Bạn có thể dùng nó khi tâm trạng hoặc điểm số của bạn đã cải thiện.
Biểu tượng cảm xúc biên nhận đại diện cho tờ giấy bạn nhận được sau khi mua một thứ gì đó hoặc tiêu tiền. Nó có thể được sử dụng khi nói về các khoản chi tiêu của bạn.
Biểu tượng cảm xúc này mô tả một cây bút chì đang viết vào sổ ghi nhớ, biểu thị hành động ghi chép lại điều gì đó. Nó được dùng khi học bài hoặc lập danh sách.
Mũi tên lên là một biểu tượng cảm xúc chỉ hướng 'lên trên' hoặc 'về phía trước'. Nó được dùng để chỉ đường hoặc thể hiện một thứ tự.
Đây là một biểu tượng cảm xúc đại diện cho một tài liệu hoặc tờ giấy có một góc hơi bị quăn. Nó có thể có nghĩa là một lá thư, một tài liệu, hoặc một bản ghi nhớ quan trọng.
Biểu tượng cảm xúc này, với hình ảnh một người cầm cặp tài liệu, biểu thị một người làm việc tại công ty, tức là một "nhân viên văn phòng". Nó được dùng để chỉ các tình huống liên quan đến công việc hoặc kinh doanh.
Biểu tượng cảm xúc này đại diện cho một tòa nhà công ty cao tầng mà bạn thường thấy ở thành phố. Nó biểu thị một văn phòng nơi nhiều người làm việc.
Đây là biểu tượng cảm xúc máy tính để bàn, loại bạn đặt trên bàn làm việc. Nó chủ yếu được sử dụng khi làm việc tại văn phòng hoặc ở nhà.
Biểu tượng cảm xúc này có nghĩa là "thư đến" và cho ai đó biết bạn đã nhận được tin nhắn hoặc email. Nó có thể được dùng với ý nghĩa "Tôi đã xem tin nhắn của bạn rồi."
Đây là một biểu tượng cảm xúc hình nút bấm có nghĩa là 'đã xác nhận' hoặc 'đã hoàn thành'. Nó được dùng khi bạn đã hoàn thành một công việc.
Đây là một biểu tượng cảm xúc lịch hiển thị cả một tháng. Nó được dùng để chỉ các kế hoạch hoặc sự kiện kéo dài nhiều ngày.
Nút hình tam giác chỉ lên này cho biết phương hướng hoặc thứ tự, có nghĩa là "lên".
Biểu tượng cảm xúc hình tròn màu xanh lá cây đại diện cho một tín hiệu tích cực như 'tiếp tục' hoặc 'đồng ý'. Sẽ dễ hiểu nếu bạn nghĩ đến đèn giao thông màu xanh.
Là một biểu tượng cảm xúc có chữ 'UP!', nó có nghĩa là 'hướng lên'. Nó được dùng để thông báo rằng có nội dung mới vừa được tải lên hoặc cập nhật.
Đây là biểu tượng cảm xúc bảng ghi nhớ, biểu thị một danh sách việc cần làm hoặc danh sách kiểm tra. Nó được sử dụng khi kiểm tra hoặc truyền đạt thông tin quan trọng.
Biểu tượng cảm xúc ăng-ten vệ tinh mô tả việc gửi hoặc nhận tín hiệu từ xa. Nó thường được dùng để biểu thị các bản cập nhật hoặc thông tin mới.
Biểu tượng cảm xúc tờ báo cuộn tròn đại diện cho một tờ báo mới được giao. Nó được dùng để biểu thị những tin tức nóng hổi vừa ra lò.
Biểu tượng cảm xúc 🈸 có nghĩa là "đơn xin". Nó được sử dụng khi yêu cầu một điều gì đó một cách trang trọng.
Đây là biểu tượng cảm xúc loa phát thanh dùng để thông báo cho một nhóm đông người. Nó được sử dụng khi truyền đạt những thông báo hoặc tin tức quan trọng.
Đây là biểu tượng cảm xúc của một cuốn sách đang mở rộng. Nó có thể được dùng để biểu thị việc đọc, học tập hoặc kiến thức mới.
Biểu tượng cảm xúc sổ ghi chép được sử dụng khi học tập hoặc ghi chú. Bạn có thể dùng nó khi nói về bài tập ở trường hoặc các cuộc hẹn quan trọng.
Đây là biểu tượng cảm xúc "gật đầu" với đầu di chuyển lên xuống, có nghĩa là "có" hoặc "nghe hay đấy".
Biểu tượng này đại diện cho một chiếc cánh, thứ cho phép bay lượn tự do trên bầu trời. Nó được dùng để thể hiện cảm giác tự do hoặc một trái tim vui sướng như muốn bay lên.
Cuốn sổ bìa vàng này thường có nghĩa là một cuốn sổ cái để ghi chép tiền bạc hoặc các danh sách quan trọng. Nó được sử dụng khi sắp xếp những việc quan trọng.
Biểu tượng cảm xúc loa phóng thanh chủ yếu đại diện cho một công cụ dùng để cổ vũ. Nó có thể được dùng để động viên hoặc ủng hộ ai đó.
Biểu tượng cảm xúc này cho thấy một khung thành có lưới được sử dụng trong các môn thể thao như bóng đá hoặc khúc côn cầu trên băng. Nó được dùng khi có bàn thắng được ghi hoặc khi cổ vũ cho một trận đấu.
Biểu tượng cảm xúc mắt trong bong bóng lời nói có nghĩa là bạn đã "thấy" điều gì đó. Nó được dùng để chỉ ra rằng bạn là nhân chứng của một sự kiện hoặc tình huống.
Đây là biểu tượng cảm xúc bảng clapper, được dùng để báo hiệu bắt đầu quay phim cùng với tiếng hô "Diễn!". Nó rất tuyệt khi bạn bắt đầu một điều gì đó mới mẻ.
Biểu tượng cảm xúc ℹ️ có nghĩa là 'Thông tin'. Nó được sử dụng khi truyền đạt thông tin quan trọng hoặc giải thích điều gì đó.
Đây là một chiếc máy tính cũ gọi là bàn tính. Bạn tính toán các con số bằng cách di chuyển các hạt bằng tay.
Một biểu tượng cảm xúc thể hiện đôi mắt láo liên, được dùng khi nhìn vào thứ gì đó với sự thích thú. Nó mang ý nghĩa "Nhìn này!".
Với hai mũi tên chỉ lên, biểu tượng cảm xúc này có nghĩa là "lên nhanh". Nó được dùng để cuộn nhanh lên đầu trang.
Biểu tượng ↪️ đại diện cho việc tiến về phía trước hoặc đổi hướng sang phải. Bạn có thể dùng nó khi chuyển sang bước tiếp theo.
Đây là vầng trăng khi nó nhỏ dần sau khi tròn đầy. Bạn có thể dùng nó để cho thấy một việc gì đó đang đi đến hồi kết.
Đây là biểu tượng cảm xúc về một bàn tay đang viết chăm chỉ, cho thấy bạn đang học tập hoặc làm việc. Nó cũng có thể được sử dụng để thể hiện rằng bạn đang ghi chép.